Hướng dẫn đặt tên con theo nghĩa Hán Việt

11/09/2020 11:09:11 | 1447 lượt xem

Cách đặt tên con theo nghĩa Hán Việt được rất nhiều ba mẹ ưa chuộng sử dụng. Vậy cách đặt tên này được thực hiện như thế nào? Mời bạn theo dõi bài chia sẻ sau đây của chonnamsinhcon.com.

Cách đặt tên xưa và nay

Trước đây khi đặt tên cho con các cụ sẽ thường thêm tên đệm “Văn” cho con trai và “Thị” cho con gái. Việc thêm tên đệm như vậy giúp phân biệt giới tính ngay từ trong tên gọi. Ngoài ra cách đặt tên như vậy còn thể hiện quan niệm phong kiến con trai lo việc văn chương đèn sách, còn con gái sẽ lo việc nhà cửa, nội trợ.

Tuy nhiên hiện nay cách đặt tên cho con như vậy đã không còn phổ biến. Một phần người đặt tên không hiểu hết ý nghĩa và một phần cũng do xu hướng đặt tên hiện nay có nhiều sự thay đổi.

Nhìn lại sự biến động của tên gọi người Việt từ xưa cho đến hiện tại thì những cái tên gọi thân thuộc đã dần mất đi thay vào đó là những cách đặt tên cho con hoàn toàn mới. Tuy nhiên cách đặt tên cho con theo nghĩa Hán Việt vẫn còn nguyên giá trị và được nhiều phụ huynh áp dụng.

Hướng dẫn đặt tên con theo nghĩa Hán Việt
Hướng dẫn đặt tên con theo nghĩa Hán Việt

Những cách đặt tên theo nghĩa Hán Việt thường gặp

Theo các bộ chữ

Nếu để ý chúng ta có thể thấy những gia đình theo Hàn học thường đặt tên con theo bộ chữ. Tức là tên các thành viên trong gia đình đều nằm chung trong một bộ chữ của tiếng Hán

Ví dụ:
– Bộ Thuỷ gồm có các tên như: Giang, Hà, Hải, Khê, Trạch, Nhuận…
– Bộ Thảo gồm có các tên như: Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…
– Bộ Mộc gồm có các tên như: Tùng, Bách, Đào, Lâm, Sâm…
– Bộ Kim gồm có các tên như: Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu…
– Bộ Hoả gồm có các tên như: Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn…
– Bộ Thạch gồm có các tên như: Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc…
– Bộ Ngọc gồm có các tên như: Trân, Châu, Anh, Lạc, Lý, Nhị, Chân, Côn…

Nhìn chung các bộ chữ mang ý nghĩa tốt đẹp, giàu sang phú quý như Kim, Ngọc, Thảo, Thuỷ, Mộc, Thạch… thường được chuộng để đặt tên cho con.

Bằng hai từ Hán Việt có cùng tên đệm

Cách đặt tên này bạn có thể hình dung qua ví dụ tên như: Kim Khánh, Kim Thoa, Kim Hoàng, Kim Quang, Kim Cúc, Kim Ngân.
Hoặc hai từ Hán Việt có cùng tên, khác tên đệm:  Nguyễn Xuân Tú Huyên, Nguyễn Xuân Bích Huyên.

Theo các thành ngữ mà tên cha là chữ đầu

Đây là cách đặt tên ý nghĩa và hay được nhiều người áp dụng. Bạn có thể tham khảo ví dụ: Tên cha: Trâm
Tên các con: Anh, Thế, Phiệt

Tên cha: Đài
Tên các con: Các, Phong, Lưu.

Tên cha: Kim
Tên các con: Ngọc, Mãn, Đường

Đặt tên con theo nghĩa Hán Việt dựa vào chiết tự

Mạnh, Trọng, Quý: trong tiếng Hán được hiểu là thứ tự của 3 tháng trong một mùa. Mạnh là tháng đầu, Trọng là tháng giữa, Quý là tháng cuối. Vì thế việc đặt tên 3 con là Mạnh, Trọng, Quý tức là mong muốn từ cái tên có thể phân biệt được thứ tự của anh em trong nhà. Bên cạnh đó còn có một số chiết tự tên tiếng Hán hay cho ba mẹ tham khảo như:

Vân: tên Vân gợi đến những hình ảnh của những đám mây tự do trên bầu trời và nó là hình ảnh được sử dụng nhiều trong văn học.

Anh: Thể hiện sự thông minh nhanh nhẹn được nhiều người sử dụng khi đặt tên cho con: Thùy Anh (thùy mị, thông minh), Tú Anh (con sẽ xinh đẹp, tinh anh), Trung Anh (con trai mẹ là người thông minh, trung thực),…

Băng: Lệ Băng theo chiết tự tiếng hán có nghĩa là một khối băng đẹp, Tuyết Băng theo chiết tự tiếng hán có nghĩa là băng giá như tuyết

Châu: Bảo Châu có nghĩa là một viên ngọc quý, Minh Châu (viên ngọc sáng),…

Chi: Linh Chi (thảo dược quý hiếm), Liên Chi (cành sen), Mai Chi (cành mai), Quỳnh Chi (nhánh hoa quỳnh), Lan Chi (nhánh hoa lan, hoa lau),…

Xem thêm: Hướng dẫn cách đặt tên cho con theo ngũ hành

Nhi: Thảo Nhi (người con hiếu thảo), Tuệ Nhi (cô gái thông tuệ), Hiền Nhi (con ngoan của gia đình), Phượng Nhi (con chim phượng nhỏ), Yên Nhi (làn khói nhỏ mỏng manh), Gia Nhi (bé ngoan của gia đình),…

Trên đây là một số thông tin liên quan đến việc tìm hiểu dướng dẫn đặt tên con theo nghĩa Hán Việt. Mong rằng qua bài chia sẻ trên bạn có thể tìm được cách đặt tên cho con ngay nhất.

BÌNH LUẬN: